Với cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng cực kỳ đơn giản này, bạn sẽ có thể ngồi tại nhà để biết được lãi suất ngân hàng áp dụng cho khoản vay của mình là bao nhiêu? Số tiền lãi mình phải trả hàng tháng được tính như thế nào?
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu cách tính lãi suất vay vốn mà các ngân hàng đang áp dụng. Về cơ bản phương pháp tính lãi (công thức tính lãi) sẽ là giống nhau và theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Các loại lãi suất vay thế chấp phổ biến
Lãi suất mà khách hàng thường thấy là con số phần trăm trên một năm, ví dụ lãi suất cho vay trả góp 15%/năm. Tuy nhiên để tạo tính hấp dẫn một số ngân hàng yết lãi suất theo tháng, ví dụ 1%/tháng đồng nghĩa là 12%/năm. Hiện nay lãi suất khi vay vốn ngân hàng phổ biến có các loại sau:
Lãi suất cố định
Cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
Mức lãi suất vay thế chấp áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Mức lãi suất này thông thường sẽ bao gồm: Chi phí vốn + biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: Chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.
Lãi suất hỗn hợp
Với cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng theo trường hợp này, lãi suất của bạn sẽ bao gồm lãi suất cố định được áp dụng trong một khoản thời gian đã thỏa thuận, sau đó lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.
Hiện nay, vay thế chấp đã không còn xa lạ gì với khách hàng vay vốn. Hầu như bất kỳ ai có ý định vay vốn ngân hàng với những mực đích như vay mua ô tô, vay mua nhà, vay sản xuất kinh doanh…đều sẽ sử dụng hình thức này ít nhất một lần trong đời. Dù đã rất quen thuộc nhiều người vẫn luôn thắc mắc về cách tính lãi suất vay thế chấp của ngân hàng. Vậy lãi suất vay thế chấp được tính như thế nào?
Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng chủ yếu sử dụng phương thức trả góp với tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Với hình thức này, hàng tháng khách hàng sẽ phải trả một phần gốc cố định và lãi giảm dần theo thời gian. Tức là sẽ tính gốc riêng và tính tiền lãi dựa theo tiền gốc còn lại.
Với cách tính lãi suất này, khách hàng có thể sử dụng công thức:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay.
- Khi đến tháng kế tiếp, số tiền gốc đã được trừ đi các tháng trước đó. Và tiền lãi khách hàng phải trả được tính trên số gốc còn lại.Lưu ý: Lãi suất vay theo tháng = Lãi suất năm/12 thángVí dụ: Bạn vay số tiền 100 triệu trong vòng 3 năm với lãi suất vay 13%/năm. Vậy mỗi tháng khách hàng phải trả số tiền gốc cố định là 2.777.778 VNĐ. Số tiền lãi trả tháng đầu là 1.083.333 VNĐ, tháng thứ 2 là 1.053.241 VNĐ và các tháng tiếp theo cứ giảm dần theo số tiền gốc thực tế còn lại.
CÔNG THỨC TÍNH LÃI SUẤT VAY THẾ CHẤP
SỐ TIỀN THỰC TẾ X SỐ TIỀN GỐC X LÃI SUẤT NĂM
365 ngày
Ví dụ tháng 2 có 28 ngày thì tính lãi như sau:
28 x 100.000.00 x 12%
Tiền lãi =——————-= 921.000đ
365
Hiện nay khi đi vay thế chấp sẽ có 2 cách tính lãi suất mà mình sẽ chia sẻ như sau nhé!
1: CÁCH TÍNH LÃI SUẤT VAY THẾ CHẤP TRÊN DƯ NỢ GỐC
1.1 (Trả lãi định kỳ hang tháng, Còn gốc khi đến hạn mới trả)
– Ví dụ: Nguyễn Minh Hoàng, vay NH HDbank số tiền là 100.000.000đ
+ Thời hạn trả nợ 12 tháng (15/03/2022 – 15/03/2023)
+ Lãi suất cố định là 12% 1 năm (1% tháng)
Công thức tính lãi như sau:
Số ngày vay thực tế mỗi tháng x số tiền gốc x lãi suất năm / 365 ngày = lãi suất hang tháng
– Tháng 3: 16 x 100.000.000 x 12% chia cho 365 ngày = 526.000đ
– Tháng 4: 30 x 100.000.000 x 12% chia cho 365 ngày = 986.000đ
– Tháng 5: 31 x 100.000.000 x 12% chia cho 365 ngày = 1.020.000đ
– Tháng 6: 30 x 100.000.000 x 12% chia cho 365 ngày = 986.000đ
Các tháng còn lại các bạn tính tương tự đến hết 12 tháng . Tháng cuối cùng trả cả gốc 100.000.000 lẫn lãi luôn.
Kỳ trả lãi | Tiền lãi | Gốc |
Tháng 3/2022 | 526.000đ | 0 |
Tháng 4/2022 | 986.000đ | 0 |
Tháng 5/2022 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 6/2022 | 986.000đ | 0 |
Tháng 7/2022 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 8/2022 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 9/2022 | 986.000đ | 0 |
Tháng 10/2022 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 11/2022 | 986.000đ | 0 |
Tháng 12/2022 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 1/2023 | 1.020.000đ | 0 |
Tháng 2/2023 | 921.000đ | 0 |
Tháng 3/2023 | 526.000đ | 100.000.000đ |
Tổng cộng | 12.037.000 | 112.000.000 |
2: Cách tính lãi suất trả gốc và lãi đều mỗi tháng
(Trả lãi và gốc cố định mỗi tháng cho đến hết 12 tháng)
- Ví dụ: Nguyễn Thanh Hải vay TPbank 100.000.000đ Thời hạn 12 tháng
- Lãi suất cố định 12% 1 năm (Tương đương 1% 1 tháng)
– Trả gốc mỗi tháng: 100.000.000 chia cho 12 tháng = 8.334.000đ
Lưu ý ở phần này khi bạn lấy 100.000.000đ chia cho 12 tháng thì sẽ ra con số 8.333.333. và như vậy ngân hàng lúc này sẽ làm tròn thành 8.334.000 Nhưng đến cuối kỳ sẽ được điều chỉnh để đúng với số tiền thực tế bạn sẽ đóng nhé!
– Lãi suất cố định mỗi tháng: 100.000.000 x1% tháng = 1.000.000đ
⏩ Trả gốc và lãi mỗi tháng = 9.334.000đ trả cho đến hết 12 tháng tổng 12×9.334.000 = 112.000.000
Kỳ trả nợ | Tiền gốc mỗi kỳ | Tiền lãi trong kỳ | Tổng gốc + lãi trong kỳ |
Tháng thứ 1 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.334.000 |
Tháng thứ 2 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.334.000 |
Tháng thứ 3 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.334.000 |
Tháng thứ 4 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 5 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 6 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 7 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 8 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 9 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 10 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 11 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tháng thứ 12 | 8.333.333 | 1.000.000đ | 9.333.333 |
Tổng cộng | 100.000.000 | 12.000.000 | 112.000.000 |
Lưu ý ở phần này nữa đó là khi tính bằng máy tính nó ra con số lẻ tuy nhiên ngân hàng sẽ tính tháng cuối cùng để làm tròn số không để khách thiệt và không để ngân hàng thiệt đâu nhé, con số chênh lệch kai rất nhỏ ngân hàng sẽ cân đối tháng cuối cùng để làm tròn nhé!
Cách tính lãi suất vay thế chấp sổ đỏ theo dư nợ giảm dần
- Ví dụ: Anh Nguyễn Thanh Hải vay ngân hàng TPbank
- Với số tiền là 100.000.000 VNĐ
- Thời hạn trả nợ là 12 tháng (15/03/2022-15/03/2023)
- Lãi suất cố định là 12% 1 năm (1% 1 tháng)
- Bước 1: Tính số tiền gốc phải trả mỗi tháng
- Ta lấy 100.000.000 chia cho 12 tháng = 8.333.333đ
Tháng thứ nhất bạn sẽ phải trả gốc + lãi như sau:
- Đầu tiên bạn lấy 100.000.000 nhân với lãi suất năm là 12% 1 năm sau đó chia cho 12 tháng = 1.000.000 tiền lãi mỗi tháng
- Như vậy tháng đầu tiên bạn sẽ phải trả là 8.333.333 tiền gốc mỗi tháng + với lãi suất 1.000.000 = 9.333.333đ
Tháng thứ 2 bạn sẽ phải trả như sau:
- Ta lấy 100.000.000 tiền gốc trừ đi 8.333.333 = 91.666.667đ
- Cụ thể sẽ tính như sau Bạn sẽ lấy 91.666.667 nhân với 12% 1 năm rồi chia cho 12 tháng sẽ ra tiền lãi của tháng thứ hai là = 916.667đ
- Ta lấy 8.333.333 tiền gốc cố định mỗi tháng công với 916.667 và sẽ cho ra kết quả = 9.250.000đ
Như vậy tổng số tiền mà bạn sẽ đóng tháng thứ 2 bao gồm lãi cộng với gốc là 9.250.000đ
Và tương tự như vậy khi bạn tính tổng số tiền gốc với lãi đóng của tháng thứ 3 cũng y chang.
- Cụ thể tháng thứ 3.
- Lấy tổng số tiền gốc còn lại của tháng thứ 2 trừ đi số tiền gốc cố định mỗi tháng là 8.333.333đ = 83.333.333đ
- Và ta lại tính lãi như sau, lấy 83.333.333đ nhân với 12% lãi suất năm, chia cho 12 tháng, sẽ ra lãi suất tháng thứ 3 = 833.333đ
- Như vậy tổng tiền gốc và lãi đóng của tháng thứ 3 là 8.333.333+833.333 = 9.166.667
Cứ như vậy hàng tháng trừ đi số gốc đã trả của tháng trước và sau đó lấy tổng số tiền còn lại của tháng trước và làm theo công thức trên sẽ ra tổng số tiền đóng của tháng đó.
Bảng chi tiết của số tiền đóng hàng tháng của ví dụ trên
Kỳ trả nợ | Tiền gốc trong kỳ | Tiền lãi trong kỳ | số tiền đóng hàng tháng | Dư nợ thực tế |
Tháng thứ 1 | 8.333.333 | 1.000.000 | 9.333.333 | 91.666.667 |
Tháng thứ 2 | 8.333.333 | 916.667 | 9.250.000 | 83.333.333 |
Tháng thứ 3 | 8.333.333 | 833.333 | 9.166.667 | 75.000.000 |
Tháng thứ 4 | 8.333.333 | 750.000 | 9.083.333 | 66.666.667 |
Tháng thứ 5 | 8.333.333 | 666.667 | 9.000.000 | 58.333.333 |
Tháng thứ 6 | 8.333.333 | 583.333 | 8.916.667 | 50.000.000 |
Tháng thứ 7 | 8.333.333 | 500.000 | 8.833.333 | 41.666.667 |
Tháng thứ 8 | 8.333.333 | 416.667 | 8.750.000 | 33.333.333 |
Tháng thứ 9 | 8.333.333 | 333.333 | 8.666.667 | 25.000.000 |
Tháng thứ 10 | 8.333.333 | 250.000 | 8.583.333 | 16.666.667 |
Tháng thứ 11 | 8.333.333 | 166.667 | 8.500.000 | 8.333.333 |
Tháng thứ 12 | 8.333.333 | 83.333 | 8.416.667 | 0 |
Tổng cộng | 100.000.000 | 6.500.000 | 106.500.000 | – |
Lời kết: như vậy Cho Vay Nhanh đã ví dụ cụ thể về cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng để nhận tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liê hệ Hotline có trên Website để đực tư vấn cụ thể nhé!